Đầu số 024 là mã vùng nào? Đây là vấn đề mà nhiều người dân thắc mắc sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành kế hoạch thay đổi đầu số điện thoại cố định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc những thông tin về việc chuyển đổi đầu số.
Mục Lục
1. Đầu số 024 ở đâu?
Từ năm 2017, đầu số điện thoại bàn ở Việt Nam tại hầu hết các tỉnh thành đã được đổi sang đầu số mới. Trong đó có thủ đô Hà Nội đã chính thức chuyển sang mã vùng cố định mới theo quy hoạch kho số viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đầu số 024 là đầu số điện thoại bàn của Hà Nội sau khi chuyển đổi từ mã vùng cũ 04. Như vậy, khi muốn liên lạc tới số máy bàn Hà Nội thì bạn chỉ cần bấm: 024 + Số máy cần gọi. Ví dụ: Khi gọi tới đầu số điện thoại Hà Nội với thuê bao là 3.123.456 thì bạn chỉ cần bấm 024.3.123.456 hoặc 8424.123.456.
Tìm hiểu đầu số 024 là mã vùng nào?
➤ Xem thêm: Tìm hiểu thông tin tuyển sinh Cao đẳng Dược TPHCM năm 2020
2. Đầu số 024 là của mạng nào?
Tùy thuộc vào nhà mạng cung cấp dịch vụ mà trước số thuê bao của bạn sẽ được thêm các số vào sau 024. Hiện nay, mã vùng 024 gồm:
- Nhà mạng Viettel: 0246. Nếu là nhà mạng Viettel, số 6 sẽ được thêm sau mã vùng và trước số điện thoại của bạn.
- Nhà mạng VNPT Vinaphone: 0243. Nếu là nhà mạng VNPT, bạn sẽ thêm số 3 sau mã vùng và trước số thuê bao.
Bên cạnh đó, đầu số 0247 là số máy bàn có thể của nhà mạng FPT, CMC, Đông Dương và 0248 là mạng Gphone của VNPT. Ngoài ra, đầu số 0249 là số máy bàn mới phát triển ra năm 2019 của mạng Gtel, địa bàn thủ đô Hà Nội.
3. Danh sách đầu số mới của các tỉnh và thành phố
Theo Bộ Thông tin và Truyền thông, việc thay đổi đầu số của điện thoại cố định nhằm mục đích tạo nên một bảng mã vùng đồng nhất theo thông lệ quốc tế và tạo ra được một bảng mã số tốt hơn. Bên cạnh đó, đảm bảo kho sim viễn thông được sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của thị trường công nghệ.
Trong những năm gần đây, việc chia tách, hợp nhất các tỉnh thành, khiến độ dài mã vùng không nhất quán, có tỉnh mã vùng 3 chữ số, có vùng chỉ có 2. Sự thiếu nhất quán này không phù hợp với thông lệ quốc tế. Do đó, thực hiện chuyển đổi mã vùng sẽ giúp độ dài mã vùng được nhất quán, đáp ứng thông lệ quốc tế.
Tìm hiểu đầu số 024 là mã vùng nào?
Việc thay đổi mã vùng Hà Nội từ 04 chuyển sang đầu số 024 và nhiều tỉnh thành khác đã giải quyết được những vấn đề nêu trên, đồng thời tính toán cho các lợi ích lâu dài. Cụ thể:
– Sau khi chuyển đổi đầu số điện thoại cố định, độ dài quay số thống nhất trên toàn quốc (11 số khi gọi liên tỉnh hoặc sử dụng điện thoại di động để quay số).
– Các tỉnh thành liền kề đã được gộp chung vào 1 đầu số (ví dụ các tỉnh Đông Bắc là đầu số 20x).
– Sau khi chuyển đổi, tất cả các mã vùng đều chuyển về đầu 2. Điều này giúp thu được nhiều đầu số để thực hiện kế hoạch chuyển từ thuê bao di động 11 số sang 10 số.
– Việc chuyển đổi mã vùng cũng góp phần đảm bảo việc sử dụng tài nguyên viễn thông một cách hiệu quả và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Tính từ ngày 17/06/2017, việc chuyển đổi mã vùng số điện thoại cố định tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước đã hoàn tất. Dưới đây là bảng danh sách đầu số điện thoại cố định mới của các tỉnh và thành phố ở Việt Nam.
Số TT | Tỉnh thành | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Kạn | 281 | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | 214 |
37 | Long An | 72 | 272 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
41 | Ninh Bình | 30 | 229 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
Trên đây thông tin về đầu số 024 của Hà Nội và các tỉnh thành khác trên cả nước sau khi thực hiện chuyển đổi đầu số điện thoại cố định theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tổng hợp