- Sức Khỏe

Cefadroxil là thuốc gì? liều dùng và công dụng thế nào?

Người Việt Nam hay có thói quen dùng thuốc kháng sinh bừa bãi, không theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Cùng tìm hiểu loại thuốc kháng sinh Cefadroxil để có được những thông tin cơ bản và chính xác nhất, từ đó biết sử dụng thuốc đúng cách và an toàn.

Mục Lục

Cefadroxil là thuốc gì, tác dụng ra sao?

Cefadroxil là loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, thường được bác sĩ kê đơn trong điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra (không hiệu quả khi dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng di virus gây ra). Thuốc hoạt động bằng cách hạn chế và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn.

Ngoài ra, Cefadroxil cũng được sử dụng trước khi bệnh nhân phẫu thuật nha khoa để phòng ngừa các chứng nhiễm trùng tim mạch nếu người bệnh đang mắc bệnh lý về tim mạch.

Lưu ý, không dùng kháng sinh, hoặc dùng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ nếu người bệnh đang mắc các vấn đề về sức khỏe như bệnh viêm ruột, tiêu chảy nặng hay bệnh thận.

Cefadroxil là loại thuốc kháng sinh điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Liều dùng thuốc kháng sinh Cefadroxil

Công thức  của thuốc

Mỗi gói thuốc bột chứa:

Cefadroxil monohydrate tương đương

Cefadroxil khan 250mg

Chỉ định:

– Bệnh hô hấp như viêm họng , viêm phế quản, áp xe phổi, viêm xoang.

– Viêm màng trong tim, viêm đường tiết niệu- sinh dục: Viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận.

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm, các bệnh về xương ( Viêm xương tuỷ, viêm khớp nhiễm khuẩn )

Chống chỉ định :

– Mẫn cảm với Penicillin và Cephalosporin.

– Trẻ em nhỏ hơn 1 tháng tuổi không được dùng thuốc này.

Các dạng thuốc

Cefadroxil có nhiều dạng thuốc, trong đó phổ biến nhất là:

  • Dạng hỗn dịch: 250mg/5ml, 500mg/5ml
  • Dạng viên nang uống: 250mg, 500mg
  • Dạng viên nén uống: 1gram

Cách dùng

Thuốc thường được kê đơn ngày uống 1 đến 2 lần. Có thể uống kèm đồ ăn nếu có vấn đề về dạ dày.

Nên duy trì uống thuốc đều đặn và đủ liều lượng vào những khoảng thời gian trong ngày để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Nên dùng cefadroxil như thế nào?

  • Liều dùng

Theo tiến sĩ Nguyễn Đức Mạnh, giảng viên trường Cao đẳng Dược Sài Gòn, liều dùng thuốc cho người lớn và trẻ em có sự khác nhau, giữa các mục đích điều trị cũng khác nhau. Cụ thể:

  • Để phòng ngừa nhiễm khuẩn viêm màng tim, người lớn dùng 2g kháng sinh; trẻ em từ 1 đến 18 tuổi và nặng dưới 39kg dùng 50mg/kg, không quá 2g; trẻ em từ 1 đến 18 tuổi và nặng trên 40kg dùng 2g. Lưu ý, dùng thuốc trước khi phẫu thuật 1 tiếng.
  • Để điều trị bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm, người lớn dùng 1g/ngày, chia làm 1 – 2 liều; trẻ em trên 1 tháng tuổi dùng 15mg/kg/12 giờ, không dùng quá 2g trong 24 giờ.
  • Để điều trị bệnh viêm amidan, người lớn dùng 1g/ngày/1-2 lần trong vòng 10 ngày; trẻ em trên 1 tháng tuổi dùng 30mg/kg/ngày/1-2 lần, không dùng quá 2g trong 24 giờ.
  • Để điều trị bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên, người lớn dùng 500mg/12 giờ hoặc 1g/24 giờ trong vòng 7 – 10 ngày.
  • Để điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, người lớn dùng 1-2g/ngày/1- 2 lần; trẻ em trên 1 tháng tuổi dùng 15mg/kg/12 giờ, không dùng quá 2g trong 24 giờ.
  • Để điều trị bệnh chốc lở, trẻ em trên 1 tháng tuổi dùng 30mg/kg/ngày/1-2 lần, không dùng quá 2g trong 24 giờ.

Cần lưu ý liều dùng với những đối tượng, mục đích khác nhau

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Cefadroxil

Khi sử dụng tùy tiện, không tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc lạm dụng thuốc kháng sinh, người bệnh có thể gặp một số tác dụng ngoài mong muốn sau:

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày
  • Vàng da, nước tiểu sậm màu
  • Sốt, cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ thể
  • Co giật
  • Tiêu chảy (có thể ra máu)
  • Chảy máu, bầm tím bất thường
  • Phát ban, ngứa, đau xương khớp
  • Khát nước, biếng ăn, tăng cân, phù nề
  • Ngứa, tiết dịch âm đạo

– Tác dụng phụ thường gặp như: Người dùng bị buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy.

– Tác dụng phụ ít  gặp: Người bệnh sẽ có biểu hiện tăng bạch cầu, ban da, nổi mề đay, đau tinh hoàn.Viêm do bội nhiễm nấm Candida.

– Tác dụng phụ hiếm gặp : Sau khi dùng thuốc sẽ có phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu. Rối loạn tiêu hoá . Phát ban da, phù mạch. Vàng da ứ mật, viêm gan, nhiễm độc thận, tăng tạm thời urê và creatinin-máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, kích động. đau khớp.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định các rủi ro có thể xảy ra khi dùng thuốc Cefadroxil. Tuy nhiên để tránh các trường hợp xấu xảy ra thì người dùng tuyệt đối không tự ý sử dụng mà cần tìm hiểu kỹ trước khi sử dụng.

Hãy lập tức gọi bác sĩ hoặc tới bệnh viện khám nếu bạn gặp những biểu hiện trên khi sử dụng thuốc kháng sinh Cefadroxil. Nếu chủ quan, người bệnh có thể dẫn đến những triệu chứng, tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, để lại nhiều hậu quả nặng nề.

Nếu uống quên một liều thuốc, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Giá thuốc Cefadroxil và những hàm lượng

Tham khảo tại thị trường, giá thuốc Cefadroxil liều lượng 500mg do công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân sản xuất là 234.000VNĐ với một hộp 10 vỉ x 10 viên.

Cefadroxil có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dạng hỗn dịch: 250 mg/5 mL, 500 mg/5 mL.
  • Dạng viên nang, thuốc uống: 250 gm, 500 mg.
  • Dạng viên nén, thuốc uống 1gam

Nên bảo quản Cefadroxil như thế nào?

Thuốc Cefadroxil nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không nên bảo quản trong phòng tắm, khu vực ẩm ướt hoặc trong ngăn đá sẽ làm mất tác dụng của thuốc. Mỗi loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau, nếu muốn biết chi tiết nên hỏi ý kiến của bác sĩ. Lưu ý không bỏ vỏ thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Trên đây là một số thông tin về thuốc kháng sinh Cefadroxil để bạn biết cách sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả nhất. Thông tin trên chỉ mang tính kham khảo. Đối với tất cả các loại thuốc kháng sinh, tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ là điều vô cùng cần thiết.

 

 

5/5 - (1 bình chọn)